Monday 12 December 2011

GIỚI THIỆU CHUNG VỀ DÂY & CÁP ĐIỆN

Trong hệ thống điện, dây dẫn điện cũng là một bộ phận của hệ thống điện làm nhiệm vụ tải điện từ các nguồn điện đến các thiết bị dùng điện.
Đường dây tải điện có thể là:

  • Đường dây trên không: các dây pha để trần hoặc bọc cách điện mỏng treo trên cột điện ngoài trời bằng vật cách điện.
  • Đường dây cáp: dây dẫn được bọc cách điện, bó sát nhau tạo thành một dây duy nhất có bọc cách điện và lớp bảo vệ ngoài, được chôn trong đất hoặc treo trên cột.

Dây cáp điện có nhiều kích cỡ tùy theo yêu cầu  điện áp sử dụng, việc chế tạo dây dẫn điện dựa vào 3 tính chất cơ bản sau:

  • Điện áp làm việc.
  • Khả năng tải điện.
  • Điều kiện môi trường nơi lắp đặt.

Các cấp điện áp danh định của lưới điện việt nam:

  • Hạ áp: 0.38/0.22 Kv trực tiếp cấp điện cho các thiết bị dùng điện.
  • Trung áp: 6 -  10 – 15 – 22 – 35Kv.
  • Cao áp: 110 – 220Kv
  • Siêu cao áp: 500Kv.

Trên thế giới còn dùng các điện áp : 60 – 150 – 330 – 400 – 750Kv.
Sở dĩ có nhiều cấp điện áp trung, cao và siêu cao áp khác nhau để giảm thiểu tổn hao khi truyền tải đi xa.

Tuesday 27 September 2011

CÁP ĐIỆN PHI KIM LOẠI

Những sợi cáp điện được ghi nhãn 12/2 AWG có chứa hai dây dẫn cỡ 12 AWG được bọc cách điện và và một dây nối đất. Một số cáp điện thông dụng phù hợp cho việc sử dụng trong những mạch 120/240V xoay chiều như được mô tả dưới đây:
Cáp điện phi kim có vỏ bọc kiểu NM được sử dụng rộng rãi cho việc đấu mắc dây điện trong nhà, ở những vị trí khô ráo như phòng ngủ, phòng sinh hoạt gia đình hay phòng bếp. Cáp NM cũng được gọi là cáp Romex, cáp điện này có thể có với nhiều cỡ dây khác nhau, với 2 hay 3 dây dẫn được bọc cách điện và một dây nối đất để trần. Các dây dẫn có boc cách điện và dây để trần trong cáp NM được bảo vệ bằng giấy cách điện và một vỏ bọc bằng nhựa nhiệt dẻo. Cáp điện này thường được bán ở dạng những cuộn trong các hộp từ 25-250ft.
NEC 2002 ở Điều 334: “cáp có vỏ bọc phi kim kiểu NM, NMC và NMS” nói về những yêu cầu kỹ thuật trong việc sử dụng, lắp đặt và cấu tạo của cáp có vỏ bọc phi kim.
Cáp cấp điện ngầm kiểu UF được sử dụng cho việc đấu mắc dây điện ở những vị trí ẩm và ướt kể cả mạch chiếu sáng ngoài trời. Cáp điện này có hai dây dẫn được bọc cách điện và một dây trần được nhúng trong một lõi cứng màu trắng hay màu xám. Chất bọc vinyl để bảo vệ cáp điện chống ẩm ướt hay thấm nước. Hầu hết các lý luận về điện cho phép chôn trực tiếp cáp điện UF vào trong đất và cáp điện này cũng thích hợp để sử dụng trong nhà ở những vị trí như phòng giặt ủi hay những phòng tầng là những nơi có thể có độ ẩm cao.
NEC 2002 ở điều 340 : “cáp cấp điện ngầm và các mạch nhánh kiểu UF” nói về những yêu cầu kỹ thuật trong việc sử dụng, lắp đặt và cấu tạo của cáp UF.
Cáp cho thiết bị điện lớn và có hai hay ba dây dẫn có bọc cách điện vào một dây nối đất để trần nhúng trong một loại cứng màu trắng hay xám vỏ bọc vinyl. Cáp điện này được dự trù để cấp điện cho bếp điện, máy sấy quần áo, và các máy khử điện khác được định mức từ 30 – 50A cần cỡ dây số 8 hay số 6 AWG. Cấu tạo của nó cũng tương tự như cáp NM, nhưng các dây dẫn bằng sợi đồng bện lại giúp cho cáp dễ uốn cong hơn.

Friday 23 September 2011

CÁP NGÕ VÀO DỊCH VỤ

Cáp điện này dẫn điện vào tòa nhà từ mối nối với các dịch vụ của công ty điện. Cáp điện SE tiêu chuẩn có hai dây dẫn được bọc cách điện và một dây nối đất để trần. Cáp điện này được chấp thuận để cấp điện 240V xoay chiều cho cáp điện bơm nhiệt và lò điện nhưng nó không được sử dụng khi cần có dây trung hòa được cách điện. Hai dây có bọc cách điện của cáp điện là để cho tải 240V xoay chiều và dây trung hòa trở về và để cho tải 120V xoay chiều. Có thể có ba loại cáp điện SE khác nhau: U, R, và USE tất cả đều được định mức cho 600V xoay chiều. Chữ X trên lớp cách điện chỉ ra rằng đó là polyethylene lien kết chéo.
NEC 2002 “cáp điện ngõ vào dịch vụ: kiểu SE và USE” nói về những yêu càu kỹ thuật về việc sử dụng, lắp đặt và cấu tạo của cáp điện SE và USE.
Cáp điện ngõ vào dịch vụ kiểu SE loại U là cáp điện dẹp chỉ được chấp thuận để sử dụng bên trên mặt đất. Cáp điện này có hai dây dẫn được bọc cách điện. Cả hai dây đều màu đen nhưng có một dây có sọc đỏ để nhận diện pha, dây trung hòa là dây nhiều sợi được bện lại bọc quanh hai dây dẫn có cách điện. Các dây dẫn và dây bện được bọc trong dải băng gia cường bằng sợi thủy tinh và có vỏ bọc là ống polyvinyl chloride (PVC) vỏ bọc này có tính chậm cháy, chống ẩm và có những tính chất chịu tia cực tím. Cáp điện này có thể có được với các cỡ AWG 6 hay lớn hơn. Cáp điện SE loại U không thể được sử dụng để cấp điện cho các thiết bị điện 120/240V xoay chiều như các máy sấy và lò điện, vì những thiết bị này cần 3 dây dẫn và dây nối đất có bọc cách điện.
Cáp điện ngõ vào dịch vụ kiểu SE loại R là cáp điện tròn, có ba dây dẫn được bọc cách điện và một dây nối đất. Cũng như với kiểu cáp điện USE cáp điện này chỉ được chấp nhận để sử dụng trên mặt đất. Các dây dẫn được bao bọc trong dải băng gia cường bằng sợi thủy tinh và được bọc kín trong một vỏ bọc PVC. Cáp điện này có thể có với các cỡ AWG 6 hay lớn hơn. Cáp điện SE loại R được chấp thuận để cấp điện cho những tải 120/240V xoay chiều như các máy sấy quần áo và bếp điện vì nó có ba dây dẫn được cách điện bằng polyethylene lien kết chéo. Cáp điện này có thể có với cỡ AWG 6 hay lớn hơn.

Wednesday 21 September 2011

Ghi mã và nhận diện dây cáp điện

Dây cáp điện được nhận diện bằng số dây và cỡ dây, dây điện được cách điện mà cáp có chứa. Ngoài ra tất cả các dây cáp điện đều có một dây nối đất. Các mã được in trên vỏ bọc của những nhóm cáp chính dung cho những ứng dụng chiếu sáng và cấp điện;
Cáp ngõ vào dịch vụ (SE), Cáp phi kim (NM hay Romex), cáp cấp điện ngầm (UF), cáp mềm có bọc giáp (BX hay AC) và cáp bọc kim loại (MC).
Mã cho cáp SE cho biết các thông tin sau:
- Loại cáp (như cáp vào ngõ dịch vụ).
- Mã cách điện
- Điện áp định mức tối đa.
- Số lượng và cỡ các dây dẫn và các dây “nóng”.
- Số lượng và cỡ các dây nối đất.
- Liệt kê UL
- Năm sản xuất.
Các mã cho cáp phi kim (MN) và cáp điện ngầm (UF) cho biết thông tin sau:
- Số dây dẫn.
- Sự có mặt của dây nối đất (W/G).
- Chức năng (như vỏ bọc phi kim hay cáp tiếp điện ngầm).
- Nhiệt độ hoạt động tối đa (H cho 750C, HH cho 900C, không có mã cho 600C).
- Nhận diện vỏ bọc nếu có (như N cho vào nilon).